Chu vi hình chữ nhật là một khái niệm toán học quan trọng mà các con cần nắm vững. Để học hiệu quả về môn toán lớp 3, con cần hiểu rõ các tính chất của hình chữ nhật cũng như công thức tính chu vi hình chữ nhật. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá bài học này trên sara.edu.vn.
1. Giới thiệu chu vi hình chữ nhật
1.1 Hình chữ nhật là gì?
Hình chữ nhật là một dạng tứ giác có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Cạnh dài được gọi là chiều dài, cạnh ngắn là chiều rộng.
1.2 Chu vi là gì?
Chu vi là độ dài đường bao quanh của một hình.
1.3 Chu vi hình chữ nhật là gì?
Chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng nhân 2 (cùng đơn vị đo).
Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD, có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 4cm. Hãy tính chu vi hình chữ nhật.
Bài làm:
Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 5) x 2 = 18 (cm)
Đáp số: 18cm
2. Công thức chu vi hình chữ nhật
3. Các dạng bài tập toán lớp 3 chu vi hình chữ nhật
3.1. Dạng 1: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật
3.1.1. Phương pháp làm:
Áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật: (chiều dài + chiều rộng) x 2.
3.1.2. Bài tập
Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật, biết chiều dài và chiều rộng.
- Chiều rộng: 5cm, 8m, 14cm, 20cm, 24cm
- Chiều dài: 7cm, 16m, 16cm, 24cm, 36cm
Chu vi hình chữ nhật:
- (5 + 7) x 2 = 24cm
- (8 + 16) x 2 = 48m
- (14 + 16) x 2 = 60cm
- 20 + 24 x 2 = 88cm
- (24 + 36) x 2 = 120cm
3.1.3. Bài giải
Bài 1:
- Chiều rộng: 5cm, 8m, 14cm, 20cm, 24cm
- Chiều dài: 7cm, 16m, 16cm, 24cm, 36cm
Chu vi hình chữ nhật:
- (5 + 7) x 2 = 24cm
- (8 + 16) x 2 = 48m
- (14 + 16) x 2 = 60cm
- 20 + 24 x 2 = 88cm
- (24 + 36) x 2 = 120cm
3.2. Dạng 2: So sánh chu vi các hình chữ nhật
3.2.1. Phương pháp làm:
Bước 1: Tính chu vi của từng hình
Bước 2: So sánh chu vi của các hình, chú ý phải cùng đơn vị đo
3.2.2. Bài tập
Bài 1: So sánh chu vi các hình chữ nhật
a) Cho hình chữ nhật ABCD biết chiều dài là 5cm và chiều rộng là 4cm, và hình chữ nhật MNPQ biết chiều dài 2dm và chiều rộng 1dm.
b) Cho chiếc khăn hình chữ nhật biết chiều dài 18cm và chiều rộng 14cm, và quyển sách hình chữ nhật biết chiều dài 17cm và chiều rộng 15cm.
3.2.3. Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (4 + 5) x 2 = 18 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (1 + 2) x 2 = 6 (dm)
Vì chưa cùng đơn vị đo nên trước khi so sánh phải đưa về cùng đơn vị.
Đổi chu vi hình chữ nhật MNPQ 6 dm = 60cm
Vì 18cm < 60cm nên chu vi hình chữ nhật ABCD < chu vi hình chữ nhật MNPQ.
b) Chu vi chiếc khăn hình chữ nhật là (18 + 14) x 2 = 64 (cm)
Chu vi quyển sách hình chữ nhật là: (15 + 17) x 2 = 64 (cm)
Vậy chu vi chiếc khăn hình chữ nhật bằng chu vi quyển sách hình chữ nhật.
3.3. Dạng 3: Cho biết chu vi hình chữ nhật, biết chiều dài hoặc chiều rộng. Tìm độ dài cạnh còn lại.
3.3.1. Phương pháp làm:
3.3.2. Bài tập
Bài 1: Tìm một cạnh của hình chữ nhật
- Một bức tranh hình chữ nhật có chu vi là 10m, chiều dài 3m. Tìm chiều rộng bức tranh.
- Một cái sân hình chữ nhật có chu vi là 30m, biết chiều dài gấp đôi chiều rộng sân. Tìm chiều dài và chiều rộng sân.
3.3.3. Bài giải
Bài 1:
Nửa chu vi bức tranh là: 10 : 2 = 5 (m)
Chiều rộng của bức tranh là: 5 – 3 = 2 (m)
Bài 2:
Gọi chiều rộng sân là a
Theo đề bài có chiều dài gấp đôi chiều rộng nên có chiều dài sân là 2 x a
Nửa chu vi hình chữ nhật là (chiều dài + chiều rộng) = 15m
Thay chiều dài và chiều rộng vào ta có: 2 x a + a = 15
3 x a = 15
a = 5
Vậy chiều rộng sân là 5m, chiều dài sân là 10m.
Ngoài những dạng bài tập toán lớp 3 về chu vi hình chữ nhật, phụ huynh cũng có thể tham khảo thêm các khóa học toán trên sara.edu.vn để giúp các con củng cố kiến thức một cách tốt hơn!