Sự khác nhau giữa kb và kB, MB và Mb
Ôi, bạn đã từng gặp những đơn vị này và đôi khi nhận ra chúng có tưởng chừng giống nhau? Hãy để Sara giải thích cho bạn sự khác biệt giữa kb và kB, MB và Mb nhé!
Trước tiên, chúng ta cần hiểu rằng kb là viết tắt của kilobits và kB là viết tắt của kilobytes. Trong khi đó, MB đề cập đến megabytes và Mb chỉ đơn giản là viết tắt của Megabits. 1 byte có 8 bit. Kích thước tập tin thường được biểu thị bằng KB và MB trong khi kb và Mb thường được sử dụng để biểu thị tốc độ truyền dữ liệu (như một bộ định tuyến không dây 54 Mbps hoặc tốc độ kết nối 3G hoặc 4G).
Tất cả các đơn vị thể tích thông tin
Một bit là đơn vị thông tin nhỏ nhất. Nó chỉ có thể là 0 hoặc 1. Byte là đơn vị nhỏ thứ hai, tương đương với 8 bit. Tất cả các đơn vị thông tin khác được dựa trên bit và byte và đại diện cho một số lượng bit (hoặc byte) cụ thể.
Mỗi đơn vị chứa một tiền tố và hậu tố. Hậu tố chỉ ra liệu đơn vị có đại diện cho bit hay byte; tiền tố chỉ ra có bao nhiêu bit/byte đang được truyền. Có hai loại tiền tố:
-
Kilo-, mega-, giga-, tera-, peta-: Đây là những tiền tố được sử dụng rộng rãi nhất. Chúng biểu thị sự kết hợp trong các đơn vị 1.000.
- Kilo- là 1000^1.
- Mega- là 1000^2, tương đương 1 triệu.
- Giga- là 1000^3, tương đương 1 tỉ.
- Tera- là 1000^4, tương đương 1 nghìn tỉ.
- Peta- là 1000^5, tương đương 1 tỷ tỷ.
-
Kibi-, mebi-, gibi-, tebi-, pebi-: Đây là các tiền tố dùng để biểu thị sự kết hợp trong các đơn vị 1024. Vì máy tính sử dụng hệ thống nhị phân, tổng số đơn vị lưu trữ luôn là các lũy thừa của 2. 1024 tương đương với 2^10.
- Kibi- là 1024^1.
- Mebi- là 1024^2.
- Gibi- là 1024^3.
- Tebi- là 1024^4.
- Pebi- là 1024^5.
Áp dụng mẫu này, chúng ta có thể thấy:
Đơn vị | Cơ số | Lũy thừa | Giá trị |
---|---|---|---|
Kilobit (Kb) | 1000 | 1 | 1000 bit |
Megabit (Mb) | 1000 | 2 | 1000^2 bit; hoặc 1000 kilobit |
Gigabit (Gb) | 1000 | 3 | 1000^3 bit; hoặc 1000 megabit |
Terabit (Tb) | 1000 | 4 | 1000^4 bit; hoặc 1000 gigabit |
Kilobyte (KB) | 1000 | 1 | 1000 byte |
Megabyte (MB) | 1000 | 2 | 1000^2 byte; hoặc 1000 kilobyte |
Gigabyte (GB) | 1000 | 3 | 1000^3 byte; hoặc 1000 megabyte |
Terabyte (TB) | 1000 | 4 | 1000^4 byte; hoặc 1000 gigabyte |
Kibibyte (KiB) | 1024 | 1 | 1024 byte |
Mebibyte (MiB) | 1024 | 2 | 1024^2 byte; hoặc 1024 kibibyte |
Gibibyte (GiB) | 1024 | 3 | 1024^3 byte; hoặc 1024 mebibyte |
Tebibyte (TiB) | 1024 | 4 | 1024^4 byte; hoặc 1024 gibibyte |
Kbps so với Mbps và Các Đơn vị Tốc độ Dữ liệu khác
Các đơn vị tốc độ dữ liệu được biểu thị dưới dạng thông tin trên giây. Ví dụ, Kilobits trên giây được viết là kbps, kbit/s hoặc kb/s; Kilobytes trên giây được viết là kB/s và Mbps có nghĩa là Megabit trên giây.
Khi viết, chúng ta tuân theo quy ước sau:
- Sử dụng chữ thường b cho bit và chữ hoa B cho byte. Ví dụ, MB/s là megabyte trên giây và Mbps là megabit trên giây.
- K là viết tắt của kilo, có thể được sử dụng ở chữ hoa hoặc chữ thường. M là viết tắt của mega, G là giga, T là tera. Ví dụ, 1 Gbps là 1 gigabit trên giây. Những đơn vị này được tổng hợp theo bội số của 1000.
- Ki là viết tắt của kibi, vì vậy KiB/s là kibibytes trên giây trong khi Kib/s hoặc Kibit/s là kibibit trên giây. Tương tự, Mebi là viết tắt của Mebibytes, Gibi là viết tắt của Gibibytes và Ti là viết tắt của Tebibytes. Các đơn vị này được tổng hợp theo lũy thừa của 2, cụ thể là 2^10.
Các đơn vị tốc độ dữ liệu được biểu thị như sau:
Ký hiệu | Tên |
---|---|
bit/s | bit trên giây |
B/s | byte trên giây |
kbit/s | kilobit trên giây |
Kibit/s | kibibit trên giây (kibit hoặc Kib/s) |
kB/s | kilobyte trên giây |
KiB/s | kibibyte trên giây (Kib/s) |
Mbit/s | megabit trên giây |
Mibit/s | mebibit trên giây (Mibit/s) |
MB/s | megabyte trên giây |
MiB/s | mebibyte trên giây (MiB/s) |
Gbit/s | gigabit trên giây |
Gibit/s | gibibit trên giây (Gibit/s) |
GB/s | gigabyte trên giây |
GiB/s | gibibyte trên giây (GiB/s) |
Tbit/s | terabit trên giây |
Tibit/s | tebibit trên giây (Tibit/s) |
TB/s | terabyte trên giây |
TiB/s | tebibyte trên giây (TiB/s) |
Tài liệu tham khảo
Nguồn: sara.edu.vn