Xin vui lòng cung cấp các giá trị dưới đây để chuyển đổi mile [mi, mi(Int)] sang kilômét [km] hoặc ngược lại.
Mile
Định nghĩa: Mile (biểu tượng: mi hoặc m) là đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường tuân theo hệ thống Anh và Hệ thống phổ thông tại Hoa Kỳ. Hiện tại, định nghĩa của một mile là 5.280 feet, 1.760 yards hoặc chính xác là 1.609.344 mét.
Lịch sử/nguồn gốc: Mile là đơn vị đo từ Anh (tiền thân của hệ đơn vị đo của Anh và Đơn vị đo thông thường của Hoa Kỳ). Việc sử dụng viết tắt “m” cho mile đã phổ biến trước khi hệ thống mét được áp dụng rộng rãi; sau khi hệ thống mét được áp dụng, “mi” đã trở thành viết tắt được ưa thích nhằm tránh sự lẫn lộn giữa mile và mét. Sự định nghĩa của mile là 5.280 feet (hoặc 8 furlongs), đôi khi được gọi là mile luật pháp, mile quốc tế hoặc mile trên đất liền, khác với mile La Mã 5.000 feet, phát triển do sự quan trọng của furlong ở Anh, từ năm 1593. Cũng tồn tại một số đơn vị dựa trên mile La Mã, hoặc có liên quan mật thiết đến mile La Mã, bao gồm mile thông dụng (1.852 km chính xác), mile Italy (~1.852 km) và mile Trung Quốc (500m chính xác).
Sử dụng hiện tại: Mặc dù hầu hết các quốc gia đã áp dụng hệ thống mét và sử dụng kilômét thay vì mile để biểu thị khoảng cách đường bộ, mile vẫn được sử dụng phổ biến ở các quốc gia như Hoa Kỳ (US), Vương quốc Anh (UK), Myanmar và Liberia, cũng như một số quốc gia khác có liên quan đến Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh hoặc có quan hệ lịch sử với cả hai quốc gia này.
Kilômét
Định nghĩa: Kilômét (biểu tượng: km) là đơn vị đo chiều dài trong Hệ thống đo Quốc tế (SI). Một kilômét tương đương với 0.6214 mile.
Lịch sử/nguồn gốc: Tiền tố kilo- là một tiền tố mét chỉ một nghìn. Một kilômét tương đương một nghìn mét. Nguồn gốc của kilômét liên quan đến đơn vị đo mét và định nghĩa hiện tại của nó là khoảng cách mà ánh sáng đi được trong thời gian 1/299 792 458 giây. Định nghĩa này có thể thay đổi, nhưng mối quan hệ giữa mét và kilômét sẽ không thay đổi.
Sử dụng hiện tại: Kilômét hiện là đơn vị đo chính thức để biểu thị khoảng cách giữa các địa điểm địa lý trên đất liền trong hầu hết các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, vẫn còn một số quốc gia chủ yếu sử dụng mile thay vì kilômét bao gồm Hoa Kỳ và Vương quốc Anh (UK). Khác với Hoa Kỳ, Vương quốc Anh đã áp dụng hệ thống mét; trong khi hệ thống mét được sử dụng phổ biến trong chính phủ, thương mại và công nghiệp, các di tích của hệ thống đo Imperial vẫn có thể nhìn thấy trong hệ thống đường bộ của Anh.
Bảng chuyển đổi Mile sang Kilômét
Mile [mi, Mi(Int)] | Kilômét [km] |
---|---|
0.01 mi, mi(Int) | 0.01609344 km |
0.1 mi, mi(Int) | 0.1609344 km |
1 mi, mi(Int) | 1.609344 km |
2 mi, mi(Int) | 3.218688 km |
3 mi, mi(Int) | 4.828032 km |
5 mi, mi(Int) | 8.04672 km |
10 mi, mi(Int) | 16.09344 km |
20 mi, mi(Int) | 32.18688 km |
50 mi, mi(Int) | 80.4672 km |
100 mi, mi(Int) | 160.9344 km |
1000 mi, mi(Int) | 1609.344 km |
Cách chuyển đổi Mile sang Kilômét
1 mi, mi(Int) = 1.609344 km
1 km = 0.6213711922 mi, mi(Int)
Ví dụ: chuyển đổi 15 mi, mi(Int) thành km:
15 mi, mi(Int) = 15 × 1.609344 km = 24.14016 km